Công nghệ quy trình hệ thống thông gió nhà xưởng

Công nghệ quy trình hệ thống thông gió nhà xưởng

Công nghệ quy trình hệ thống thông gió nhà xưởng

Công nghệ quy trình hệ thống thông gió nhà xưởng

Công nghệ quy trình hệ thống thông gió nhà xưởng
Công nghệ quy trình hệ thống thông gió nhà xưởng
Chi tiết bài viết

Công nghệ quy trình hệ thống thông gió nhà xưởng

  1. CHƯƠNG 8 THÔNG GIÓ 8.1 Thông gió 8.1.1 Phân loại Khái niệm Trong quá trình sản xuất và sinh hoạt của con người thường sinh ra các chất độc hại và thải vào trong phòng. Do đó một yêu cầu không thể thiếu được là phải thực hiện thông gió. Quá trình thông gió thực chất là quá trình thay đổi không khí trong phòng đã ô nhiễm bằng không khí mới bên ngoài trời. Phân loại 1. Theo hướng chuyển động của gió Người ta chia ra các loại sau : - Thông gió kiểu thổi : Thổi không khí sạch vào phòng và không khí trong phòng thải ra bên ngoài qua các khe hở của phòng nhờ chênh lệch cột áp - Thông gió kiểu hút : Hút xả không khí bị ô nhiễm ra khỏi phòng và không khí bên ngoài ràn vào phòng theo các khe hở nhờ chênh lệch cột áp. - Thông gió kết hợp : Kết hợp cả hút xả lẫn thổi vào phòng, đây là phương pháp hiệu quả nhất. 2. Theo động lực tạo ra thông gió - Thông gió tự nhiên : Là hiện tượng trao đổi không khí trong nhà và ngoài trời nhờ chênh lệch cột áp. Thường cột áp chênh lệch do nhiệt độ khác nhau là phổ biến nhất. - Thông gió cưỡng bức : Quá trình thông gió thực hiện bằng quạt. 3. Theo phương pháp tổ chức - Thông gió tổng thể : Thông gió tổng thể cho toàn bộ phòng hay công trình - Thông gió cục bộ : Thông gió cho một khu vực nhỏ đặc biệt trong phòng hay các phòng có sinh các chất độc hại lớn. 8.1.2 Lưu lượng thông gió Lưu lượng gió sử dụng để thông gió được tính phụ thuộc vào mục đích thông gió. Mục đích đó có thể là khử các chất độc hại, thải nhiệt thừa, ẩm thừa phát sinh trong phòng, khử bụi...vv. G (8-1) L= , m3 / h yc − yo 8.1.2.1 Lưu lượng thông gió khử khí độc trong đó G - Lượng chất độc hại tỏa ra phòng , g/h yc - Nồng độ cho phép của chất độc hại (tham khảo bảng 2.8), g/m3 yo - Nồng độ chất độc hại trong không khí thổi vào, g/m3 175
  2. 8.1.2.2 Lưu lượng thông gió khử hơi nước thừa G hn L= , kg / h (8-2) d max − d o Ghn - Lượng hơi nước toả ra phòng , kg/h dmax - Dung ẩm cực đại cho phép của không khí trong phòng, g/kg do - Dung ẩm của không khí thổi vào phòng, g/kg Gb L= , m3 / h (8-3) Sc − So 8.1.2.3 Lưu lượng thông gió khử bụi trong đó: Gb - Lượng bụi thải ra phòng, g/h Sc - Nồng độ bụi cho phép trong không khí, g/m3 So - Nồng độ bụi trong không khí thổi vào, g/m3 QT L= , kg / h (8-4) Ir − Iv 8.1.2.4 Lưu lượng thông gió khử nhiệt thừa QT- Lượng nhiệt thừa trong phòng, kCal/h Ir, Iv - Entanpi của không khí thổi vào và hút ra phòng, KCal/kg. Trong trường hợp không khí trong phòng chỉ toả nhiệt mà không tỏa hơi ẩm thì có thể áp dụng công thức : QT L= , kg / h (8-5) 0,24(t r − t v ) tr, tv - Nhiệt độ của không khí thổi vào và hút ra phòng, oC Nhiệt dung riêng của không khí Ck = 0,24 kCal/kg.oC Khi tính toán cần lưu ý - Nhiệt độ không khí trong phòng lấy theo yêu cầu vệ sinh và công nghệ của quá trình sản xuất. - Nhiệt độ không khí vào phải thoả mãn điều kiện vệ sinh tv > tT - a . Giá trị a tuỳ thuộc vị trí lắp đặt miệng thổi nêu ở chương 4. - Nhiệt độ không khí ra : Có thể lấy bằng nhiệt độ không khí trong phòng. Nếu miệng hút đặt cao thì tính theo công thức sau : tR = tT + β(H-Z) (8-6) H - Khoảng cách từ mặt sàn đến miệng hút, m Z - Chiều cao vùng làm việc, m β - Gradien nhiệt độ theo chiều cao. + Thông thường : β = 0,2 ÷ 1,5 oC/m + Đối với rạp hát, rạp chiếu bóng : β = 0,2 ÷ 0,3 + Đối với xưởng nguội : β = 0,4 ÷ 1,0 + Đối với xưởng nóng : β = 1 ÷ 1,5 176


Các bài viết khác

Contact Us